Cách tính điểm bài thi KET Cambridge

Thí sinh dự thi KET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi KET Cambridge cập nhật mới nhất.

Key English Test (KET) tương đương với cấp độ sơ cấp A2 trên Khung Tham Chiếu Châu Âu (CEFR). Là một chứng chỉ tiếng Anh của Hội đồng khảo thí Cambridge, KET có giá trị vĩnh viễn và hiện đang thu hút sự quan tâm của đông đảo phụ huynh và người học tiếng Anh đang có kế hoạch phát triển con đường học tập và phát triển sự nghiệp của bản thân.

Bài thi KET gồm 3 phần thi Reading and Writing, Listening và Speaking. Bài thi hiện hành là phiên bản được cập nhật chính thức từ tháng 1/2020 của Cambridge.

  • Reading and Writing (60 phút, chiếm 50% tổng điểm): đánh giá được năng lực đọc, hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. Để có thể hiểu những thông điệp trong các đoạn văn bản, thí sinh cần nắm được những cấu trúc câu và từ ngữ thông dụng.
  • Listening (30 phút, chiếm 25% tổng điểm): Bài thi Nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói khi được nói ở tốc độ khá chậm.
  • Speaking (8-10 phút, chiếm 25% tổng điểm): Các thí sinh cần phải chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh.

Thí sinh dự thi KET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking), được gọi là Practice Test Score để hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình. Kết quả bài thi Reading and Writing được dùng để tính 2 điểm Reading và Writing nên bài thi này chiếm 50% tổng điểm. Listening và Speaking chiếm mỗi bài 25% tổng điểm. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng.

Cách tính điểm bài thi KET Cambridge cụ thể như sau:

1. THANG ĐIỂM TỪNG BÀI THI KĨ NĂNG

1.1 BÀI THI READING
Phần thi Reading của bài thi KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Reading & Writing. Mỗi đáp án úng được tính 1 điểm. Điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm.

Phần Số lượng câu hỏi Số điểm
1 6 6
2 7 7
3 5 5
4 6 6
5 6 6
Tổng 30 câu 30 điểm

 

Điểm bài thực hành Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge Trình độ CERF
28 140 Level B1
20 120 Level A2
13 100 Level A1
7 82*  -
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ A2

 

Điểm bài thi Reading KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.


1.2 BÀI THI WRITING
Phần thi Writing gồm 2 phần 6 và 7 trong bài thi Reading & Writing. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR – Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ chung châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 với các các tiêu chí sau của mỗi phần.

  • Nội dung (Content)
  • Bố cục (Organisation)
  • Ngôn ngữ (Language)

Như vậy, mỗi phần có điểm tối đa là 15. Tổng điểm tối đa của bài thi Writing là 30.

Điểm phần thực hành Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge Khung tham chiếu
Châu Âu (CERF)
26 140 Level B1
18 120 Level A2
12 100 Level A1
8 82*  -
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ A2


Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.


1.3 BÀI THI LISTENING
Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm

 

Phần Số lượng câu hỏi Số điểm
1 5 5
2 5 5
3 5 5
4 5 5
5 5 5
Tổng 25 câu 25 điểm

 

Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm.

Điểm phần thực hành Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge Khung tham chiếu
Châu Âu (CERF)
23 140 Level B1
17 120 Level A2
11 100 Level A1
6 82*  -
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ A2


Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.


1.4 BÀI THI SPEAKING
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:

  • Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chính xác
  • Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, dễ nghe
  • Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác với bạn cùng thi khi nêu quan điểm, trả lời, hỏi, thêm chi tiết.
  • Điểm cho mỗi tiêu chí được nhân đôi.

Giám khảo chấm thi (assessor) chấm điểm dựa trên các tiêu chí này. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi cho thí sinh – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.

Điểm phần thực hành Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge Khung tham chiếu
Châu Âu (CERF)
41 140 Level B1
27 120 Level A2
18 100 Level A1
10 82*  -
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ A2


Điểm bài thi Speaking KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.


2. THANG ĐIỂM CAMBRIDGE ENGLISH SCALE LÀ GÌ?

Cambridge English Scale là một khung thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của Đại học Cambridge. Thang điểm được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).

Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.

Rất dễ so sánh năng lực của thí sinh – sự liên thông giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge  với Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu CEFR, với IELTS và giữa các kỳ thi với nhau. Kết quả trên thang điểm còn giúp ta nhận thấy được rõ ràng hơn tiến trình của thí sinh giữa một kỳ thi với các kỳ thi tiếp theo sau đó.


3. THI KET CAMBRIDGE CÓ TÍNH ĐỖ/TRƯỢT?

Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm.

Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.

Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A, chứng nhận trình độ B1.
Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B, chứng nhận trình độ A2.
Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C, chứng nhận trình độ A2.
Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Thí sinh không đạt A2, chỉ nhận kết quả công nhận năng lực A1


Thí sinh đạt 149 điểm trong bài thi KET, được công nhận trình độ B1. 

 


Thí sinh đạt 134 điểm trong bài thi KET, được công nhận trình độ A2

Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 120 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ A2). Nếu chỉ đạt 100-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ A2 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.

Nguồn tham khảo: flyer.vn

Bài viết mới nhất