Cách tính điểm bài thi PET Cambridge
Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh. Kì thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First. Chứng chỉ B1 PET chứng minh bạn có thể:
- Đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- Viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- Ghi chú cuộc họp
- Thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
PET thuộc level B1 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), bước đầu tiên của mức Người dùng ngôn ngữ độc lập (Independent User).
Thí sinh dự thi PET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking), được gọi là Practice Test score để hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Kết quả cuối cùng của bài thi – Overall Score – là điểm trung bình của các kỹ năng. Cách tính điểm bài thi PET Cambridge cụ thể như sau:
1. THANG ĐIỂM TỪNG BÀI THI KĨ NĂNG
1.1. BÀI THI READING
Bài thi Reading gồm 6 phần, tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng trong các phần được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Reading là 32.
- Part 1: 5 câu tương ứng với 5 điểm
- Part 2: 5 câu tương ứng với 5 điểm
- Part 3: 5 câu tương ứng với 5 điểm
- Part 4: 5 câu tương ứng với 5 điểm
- Part 5: 6 câu tương ứng với 6 điểm
- Part 6: 6 câu tương ứng với 6 điểm
Điểm phần thực hành | Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge |
Khung tham chiếu Châu Âu (CERF) |
29 | 160 | Level B2 |
23 | 140 | Level B1 |
13 | 120 | Level A2 |
5 | 102* | |
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ B1 Preliminary |
Điểm bài thi Reading PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.2. BÀI THI WRITING
Bài thi Writing gồm 2 phần. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
- Nội dung
- Hiệu quả trong giao tiếp, truyền đạt
- Cách tổ chức sắp xếp
- Ngôn ngữ
Chỉ chấp nhận điểm chẵn – giám khảo không chấm điểm rưỡi (7,5; 8,5…).
Tổng cộng số điểm bài thi Writing là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm)
Điểm phần thực hành | Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge |
Khung tham chiếu Châu Âu (CERF) |
34 | 160 | Level B2 |
24 | 140 | Level B1 |
16 | 120 | Level A2 |
10 | 102* | |
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ B1 Preliminary |
Điểm bài thi Writing PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.3. BÀI THI LISTENING
Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm
- Part 1: 7 câu tương ứng với 7 điểm
- Part 2: 6 câu tương ứng với 6 điểm
- Part 3: 6 câu tương ứng với 6 điểm
- Part 4: 6 câu tương ứng với 6 điểm
Điểm phần thực hành | Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge |
Khung tham chiếu Châu Âu (CERF) |
23 | 160 | Level B2 |
18 | 140 | Level B1 |
11 | 120 | Level A2 |
5 | 102* | |
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ B1 Preliminary |
Điểm bài thi Listening PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.4. BÀI THI SPEAKING
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
- Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chính xác
- Diễn ngôn mạch lạc (Discourse Management): khả năng diễn đạt mạch lạc, tính liên kết cao
- Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, dễ nghe
- Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác với bạn cùng thi khi nêu quan điểm, trả lời, hỏi, thêm chi tiết.
- Đánh giá chung (Global Achievement): điểm nhân hệ số 2, là điểm đánh giá mức độ hoàn thành 4 phần thi speaking của thí sinh
Như vậy, tổng điểm của bài thi Speaking là 30 điểm, chiếm 25% tổng điểm của toàn bài thi PET.
Điểm phần thực hành | Thang điểm bài thi Tiếng Anh Cambridge |
Khung tham chiếu Châu Âu (CERF) |
27 | 160 | Level B2 |
18 | 140 | Level B1 |
12 | 120 | Level A2 |
7 | 102* | |
* Điểm số tối thiểu được ghi nhận từ bài thi trình độ B1 Preliminary |
Điểm bài thi Speaking PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
2. THANG ĐIỂM CAMBRIDGE ENGLISH SCALE LÀ GÌ?
Cambridge English Scale là một khung thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của Đại học Cambridge. Thang điểm được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).
Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.
Cambridge English Scale có những ưu điểm sau đây:
- Kết quả chi tiết hơn: thí sinh sẽ nhận được báo cáo điểm cho từng kỹ năng (Reading, Listening, Writing và Speaking) cùng với điểm tổng quát cho kỳ thi dựa trên Thang điểm Cambridge English Scale.
- Kết quả rõ ràng và nhất quán: kết quả của thí sinh qua các kỳ thi trong cùng hệ thống CEFR sẽ được báo cáo với cùng một thang điểm.
- Rất dễ so sánh năng lực của thí sinh: sự liên thông giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge với Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu CEFR, với IELTS và giữa các kỳ thi với nhau rất rõ ràng. Kết quả trên thang điểm còn giúp ta nhận thấy được rõ ràng hơn tiến trình của thí sinh giữa một kỳ thi với các kỳ thi tiếp theo sau đó.
3. THI B1 PET CAMBRIDGE CÓ TÍNH ĐỖ/TRƯỢT KHÔNG?
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
- Đạt 160-170 điểm, thí sinh được chứng nhận đạt trình độ vượt B1 lên bậc B2.
- Đạt 140-159 điểm: Đạt trình độ B1
- Đạt dưới 140 điểm, thí sinh không đạt trình độ B1, kết quả công nhận là trình độ A2.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
Nguồn tham khảo: flyer.vn